K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2  kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là A. Cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen cỏ 2 alen trội lặn...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2  kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là

A. Cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen cỏ 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định

B.  Cái XY, đực XX và màu mắt do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định

C. Cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định

D. Cái XY, đực XX và màu mắt do 1 gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định.

1
7 tháng 2 2017

Đáp án C

Phép lai 1 cặp tính trạng cho ra 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 4 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động quy định.

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới => Do gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.

Vậy sẽ có 1 gen nằm trên NST giới tính, 1 gen nằm trên NST thường quy định.

3/8 = 1/2 x 3/4 => Tính trạng mắt đỏ sẽ là A_B_ sinh ra do phép lai AaBb x (Aabb hoặc aaBb)

1/8 = 1/2 x 1/4 => Tính trạng mắt trắng là aabb.

Các kiểu gen còn lại quy định mắt hồng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9:6:1.

Phép lai cơ thể đực mắt đỏ (A_B_) với cái mắt trắng (aabb)  tạo ra F1 cái toàn A_B_; đực toàn A_bb (hoặc aaB_) => Con đực XY, cái XX.

Phép lai P: AAXBY x aaXbXb.

F1: AaXBXb : AaXbY.

Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là A. cái XY, đực XX và màu mắt do 1gen nằm trên NST giới tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là

A. cái XY, đực XX và màu mắt do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định.

B. cái XY, đực XX và màu mắt do 1gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định.

C. cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định.

D. cái XX, đực XY và màu mắt do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định

1
15 tháng 3 2017

Đáp án D

Phép lai 1 cặp tính trạng cho ra 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 4 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động quy định.

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới => Do gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.

Vậy sẽ có 1 gen nằm trên NST giới tính, 1 gen nằm trên NST thường quy định.

3/8 = 1/2 x 3/4 => Tính trạng mắt đỏ sẽ là A_B_ sinh ra do phép lai AaBb x (Aabb hoặc aaBb)

1/8 = 1/2 x 1/4 => Tính trạng mắt trắng là aabb.

Các kiểu gen còn lại quy định mắt hồng. => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1.

Phép lai cơ thể đực mắt đỏ (A_B_) với cái mắt trắng (aabb)  tạo ra F1 cái toàn A_B_; đực toàn A_bb (hoặc aaB_) => Con đực XY, cái XX.

Phép lai P: AAXBY x aaXbXb.

F1: AaXBXb : AaXbY

Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2  kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là A. Cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen cỏ 2 alen trội lặn...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2  kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là

A. Cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen cỏ 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định

B. Cái XY, đực XX và màu mắt do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định

C. Cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định

D. Cái XY, đực XX và màu mắt do 1 gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định

1
3 tháng 11 2019

Chọn C

Phép lai 1 cặp tính trạng cho ra 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 4 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động quy định.

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới => Do gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.

Vậy sẽ có 1 gen nằm trên NST giới tính, 1 gen nằm trên NST thường quy định.

3/8 = 1/2 x 3/4 => Tính trạng mắt đỏ sẽ là A_B_ sinh ra do phép lai AaBb x (Aabb hoặc aaBb)

1/8 = 1/2 x 1/4 => Tính trạng mắt trắng là aabb.

Các kiểu gen còn lại quy định mắt hồng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9:6:1.

Phép lai cơ thể đực mắt đỏ (A_B_) với cái mắt trắng (aabb)  tạo ra F1 cái toàn A_B_; đực toàn A_bb (hoặc aaB_) => Con đực XY, cái XX.

Phép lai P: AAXBY x aaXbXb.

F1: AaXBXb : AaXbY.

1 tháng 1 2020

Đáp án D

Con đực XY trắng lai con cái đỏ

F1 đồng loạt đỏ

F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.

Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.

Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.

=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.

Kiểu gen của P Đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB

-> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY

Cho con cái và đực mắt vàng

Xét G từng giới:

Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBXb : 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb

Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.

con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16

14 tháng 8 2018

Đáp án D

Con đực XY trắng lai con cái đỏ

F1 đồng loạt đỏ

F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.

Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.

Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.

=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.

Kiểu gen của P đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB

=> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY

Cho con cái và đực mắt vàng

Xét G từng giới:

Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBX: 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb

Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.

con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16

20 tháng 10 2019

Đáp án D

Con đực XY trắng lai con cái đỏ

F1 đồng loạt đỏ

F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.

Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.

Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.

=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.

Kiểu gen của P đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB

=> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY

Cho con cái và đực mắt vàng

Xét G từng giới:

Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBX: 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb

Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.

con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16

4 tháng 8 2019

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.

F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.

F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng và  1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.

Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.

P:  a a 〖 X b X 〗 b × A A X B Y B → F 1 : A a 〖 X B X 〗 b × A a X b Y B → F 2 : ( 3 A − : 1 a a ) ( 〖 X B X 〗 b : 〖 X b X 〗 b : X b Y B : X B Y B )

F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng

Giới đực: 6 mắt đỏ:2 mắt trắng.

Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái:  1 A A 〖 X B X 〗 b : 2 A a 〖 X B X 〗 b

Con đực:  1 A A X B Y B : 2 A a X b Y B : 1 A A X b Y B : 2 A a X B Y B
Cho con đực và con cái giao phối với nhau:  ( 2 A : 1 a ) ( X B : X b ) × ( 2 A : 1 a ) ( 1 X B : 1 X b : 2 Y B )

Tỷ lệ con đực mắt đỏ là: (2/3×1+1/3×2/3)×(1/2×1/2+1/2×1/2)= 4/9

Đáp án cần chọn là: B

1 tháng 8 2019

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.
F1 toàn mắt đỏ và F2 khác nhau về tỷ lệ kiểu hình 2 giới → P thuần chủng và 1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.

P:  a a 〖 X b X 〗 b × A A X b Y b → F 1 : A a 〖 X B X 〗 b × A a X b Y B → F 2 : ( 3 A − : 1 a a ) ( 〖 X B X 〗 b : 〖 X b X 〗 b : X b Y B : X B Y B )

F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng
Giới đực: 6 mắt đỏ:2 mắt trắng.
Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái:  1 A A 〖 X B X 〗 b : 2 A a 〖 X B X 〗 b

Con đực:  1 A A X B Y B : 2 A a X b Y B : 1 A A X b Y B : 2 A a X B Y B

Cho con đực và con cái giao phối với nhau:  ( 2 A : 1 a ) ( X B : X b ) × ( 2 A : 1 a ) ( 1 X B : 1 X b : 2 Y B )

Tỷ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp là: 2/3×2/3×1/2×1/4=1/18

Đáp án cần chọn là: C

26 tháng 7 2018

Đáp án D.

- Dựa vào kiểu hình ở F1 và F2 ta thấy tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định, mắt đỏ trội so với mắt trắng. Tính trạng chiều dài đuôi do một cặp gen quy định, đuôi ngắn trội so với đuôi dài.

- Quy ước:   A- mắt đỏ; a- mắt trắng

                   B- đuôi ngắn; B- đuôi dài

- Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác giới cái và tính trạng lặn tập trung chủ yếu ở giới đực 2 tính trạng này di truyền liên kết giới tính, gen quy định mỗi tính trạng đều nằm trên X không có alen tương ứng trên Y.

- Ở F2 con đực mắt trắng, đuôi dài có kiểu gen XabY chiếm tỉ lệ 0,2 con cái mắt đỏ đuôi ngắn ở F1 cho giao tử  X a b = 0 , 2 0 , 5 = 0 , 4 " đây là giao tử liên kết.

" Tỉ lệ giao tử hoán vị = 0,5 – 0,4 = 0,1.

Tần số hoán vị = 2 × giao tử hoán vị × 100% = 2 × 0,1 × 100% = 20%.

- Kiểu gen của con cái F1 là XABXab

Con cái F1 lai phân tích: XABXab × XabY.

- Con đực mắt đỏ đuôi dài có kiểu gen XAbY do đó kiểu hình này chiếm 5% ở đời Fb.